Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "DieuDuong.Info Members" các nội dung bạn quan tâm.

Đề cương ôn thi X-quang năm 2022

Giới thiệu và tóm tắt tài liệu

Tên tài liệu: Đề cương ôn thi X-quang năm 2022
Phạm vi áp dụng: Dành cho kỹ thuật viên chẩn đoán hình ảnh (X-quang) và nhân viên y tế tham dự kỳ thi tay nghề, sát hạch hoặc đánh giá định kỳ chuyên môn kỹ thuật hình ảnh y học.
Cấu trúc: Gồm 76 câu trắc nghiệm lựa chọn75 câu hỏi đúng/sai, bao quát toàn bộ kiến thức chuyên ngành X-quang, giải phẫu hình ảnh, bệnh lý trên phim, quy trình kỹ thuật chụp và an toàn bức xạ.
Mục tiêu: Giúp học viên, kỹ thuật viên ôn tập, hệ thống hóa và củng cố kiến thức thực hành X-quang lâm sàng, đặc biệt phục vụ thi tốt nghiệp và đánh giá tay nghề hằng năm.


1. Nội dung tổng quát của tài liệu

Tài liệu bao gồm 2 phần lớn:

Phần I – Câu hỏi trắc nghiệm chọn đáp án đúng nhất (76 câu)

Bao quát 5 nhóm nội dung chính:

1.1. Kỹ thuật chụp X-quang cơ bản và tư thế chụp chuẩn
  • X-quang cột sống cổ, khớp háng, xương đòn, xương cánh tay, cẳng tay, bàn tay, hệ tiết niệu, ngực – phổi – bụng.

  • Các góc tia trung tâm trong từng kỹ thuật:

    • Cột sống cổ thẳng: 10–15° về phía đầu.

    • Xương mặt nghiêng: tia khu trú 2–3 cm dưới xương gò má.

    • Khớp háng: mặt phẳng lưng tạo với bàn 30–45°.

    • Xương đòn nghiêng: tia chếch 30° từ dưới lên trên đầu.

  • Các quy trình: Hirtz, Blondeau, chụp bụng đứng, chụp khuỷu tay nghiêng, bàn tay nghiêng, cổ tay, hệ niệu có hoặc không cản quang.

  • Nguyên tắc chuẩn bị người bệnh, điều chỉnh tư thế, chọn điểm khu trú và góc chiếu tia phù hợp.

1.2. Giải phẫu X-quang
  • Nhận biết cấu trúc xương, khớp và tạng trên phim:

    • Xương mặt: gồm 14 xương.

    • Cột sống: xác định thân, mỏm gai, khe khớp, đĩa đệm.

    • Thận: nằm sau phúc mạc, thận phải thấp hơn trái ~2 cm do bị gan đè.

    • Độ dày vỏ thận ~12 mm, chiều dài thực quản ~25–30 cm.

  • Xác định khe khớp bình thường:

    • Vai: 5 mm – Cổ chân: 3 mm – Khuỷu: 3–4 mm – Bàn ngón tay: 1–2 mm.

  • Các xoang cạnh mũi: hàm, trán, sàng, bướm – hình ảnh sáng trên phim do chứa khí.

1.3. Hình ảnh X-quang bệnh lý thường gặp
  • Cơ xương khớp:

    • Viêm xương – tủy xương: hủy và tạo xương, màng xương dày, xương chết.

    • Viêm khớp: tràn dịch, hủy xương dưới sụn, hẹp khe khớp.

    • Thoái hóa khớp: gai xương, xơ đặc xương dưới sụn, hẹp khe khớp đối xứng.

    • Gout: hủy bờ xương, nốt mô mềm.

    • Viêm cột sống do lao/vi trùng: xẹp không đều hai bên đĩa đệm, mất vỏ xương.

  • Lồng ngực – phổi:

    • Tràn dịch màng phổi: hình đường cong Damoiseau, trung thất đẩy sang bên lành.

    • Tràn khí màng phổi: có khí bất thường trong khoang màng phổi, phổi tăng sáng.

    • Áp xe dưới hoành: vòm hoành cao, hạn chế di động, tràn dịch màng phổi.

  • Hệ tiêu hóa – tiết niệu:

    • Dấu hiệu mức nước hơi trong tắc ruột.

    • Hình liềm hơi dưới cơ hoành → thủng tạng rỗng.

    • Thận lớn: do viêm, tắc nghẽn, u.

    • Thận nhỏ hai bên: do viêm cầu thận mạn.

    • Ba chỗ hẹp sinh lý của niệu quản: nối bể thận – bắt chéo động mạch chậu – nối bàng quang.

1.4. Quy trình và chỉ định chẩn đoán
  • Niệu đồ tĩnh mạch (IVU): đánh giá hình thể và chức năng thận.

  • Chụp hệ niệu không chuẩn bị: phát hiện sỏi, khí bất thường.

  • Chống chỉ định chụp có cản quang: suy thận, dị ứng iod, đa u tủy, thai nghén.

  • X-quang hệ tiêu hóa: phát hiện liềm hơi, thoát vị hoành, tắc ruột, u ổ bụng.

1.5. Kiến thức bổ trợ – Kiểm soát nhiễm khuẩn
  • Phân loại chất thải y tế: lây nhiễm, nguy hại, thông thường, tái chế.

  • Rửa tay thường quy (bước 3: chà hai lòng bàn tay, miết mạnh các kẽ ngón).

  • Mang khẩu trang y tế, vệ sinh môi trường, xử lý chất thải đúng quy định.


Phần II – Câu hỏi đúng/sai (75 câu)

Bao quát các nhóm:

  • Giải phẫu X-quang: sọ, xoang, cột sống, lồng ngực, bụng, hệ niệu.

  • Bệnh lý: thoát vị hoành, tràn dịch, viêm khớp, gãy xương, u xương, gout, lao cột sống.

  • Nguyên lý chụp: tia X, độ sáng – đậm của phim, cấu trúc xương đặc/xốp, khí – dịch.

  • Kỹ thuật và quy trình: chụp Hirtz, Blondeau, phim bụng đứng, IVU, bàn tay nghiêng.

  • Kiểm soát nhiễm khuẩn và an toàn: nhiễm khuẩn bệnh viện sau 48h nhập viện, sử dụng khẩu trang đúng, phân loại chất thải, vệ sinh tay.


2. Mục đích và giá trị của tài liệu

  • tài liệu ôn tập chuẩn hóa cho kỹ thuật viên chẩn đoán hình ảnh trước kỳ thi tay nghề.

  • Giúp củng cố các kiến thức cốt lõi về:

    • Giải phẫu và sinh lý hình ảnh.

    • Phân tích bệnh lý trên phim X-quang.

    • Quy trình thực hành an toàn bức xạ.

  • Dễ dàng sử dụng làm ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm cho đào tạo hoặc sát hạch nội bộ.


3. Ghi chú

  • Nguồn: Biên soạn theo Quy trình kỹ thuật X-quang của Bộ Y tế, kết hợp Thông tư 20/2021/TT-BYT, Thông tư 31/2021/TT-BYT và các tài liệu đào tạo chẩn đoán hình ảnh năm 2020–2022.

  • Tài liệu chỉ mang tính chất tham khảo trong đào tạo – ôn thi, không thay thế hướng dẫn chuyên môn chính thức khi thực hành tại cơ sở y tế.